Trong ngôn ngữ lập trình JavaScript, khi làm việc với chuỗi (string), có một số cách để xử lý dữ liệu trong chuỗi như sau:

Tạo chuỗi trong JavaScript

Trong ngôn ngữ lập trình JavaScript có 2 cách tạo chuỗi như sau
Cách 1:

var name1 = ‘Nội dung chuỗi cách 1: đây là cách thường dùng vì nó nhanh gọn, typeof ra đúng kiểu dữ liệu string’
console.log(name1) // in ra nội dung trên
console.log(‘Kiểu dữ liệu:’, typeof name1) // string

Cách 2:

var name2 = new String(‘Nội dung chuỗi cách 2: Cách này ít dùng vì nó dài, tạo ra kiểu dữ liệu typeof là Object’)
console.log(name2) // in ra nội dung trên
console.log(‘Kiểu dữ liệu new String:’, typeof name2) // Object

Backslash in JavaScript Cách sử dụng dấu chéo ngược \ trong chuỗi

Khi dùng dấu nháy đơn/kép bên trong chuỗi, sẽ gây ra lỗi cú pháp. Cách khắc phục là thêm dấu \ trước dấu ‘ và ”

\’ được hiểu là một dấu ‘
\” được hiểu là một dấu “
\\ được hiểu là một dấu \

Ví dụ muốn thêm dấu nháy đơn vào ‘Nội dung’

var name3 = ‘\’Nội dung\”
console.log(name3) // ‘Nội dung’

// Muốn thêm cả dấu chéo ngược và dấu nháy vào \’nội dung’\

var name3 = ‘\\\’Nội dung\\\”
console.log(name3) // ‘Nội dung’

Length – xem độ dài chuỗi

Tức là xem chuỗi có bao nhiêu ký tự

var name4 = ‘Chuỗi này bao nhiêu ký tự?’
console.log(name4.length) // 26 ký tự

Độ dài khi viết code

Độ dài chiều ngang của code nên khoảng 80 ký tự trở lại cho đẹp mắt, dễ nhìn.
Vậy khi code dài quá thì có thể xuống dòng bằng 2 cách sau:

Cách 1: Xuống dòng tại vị trí sau một toán tử.

Ví dụ:
var name5 =
‘Nội dung của chuỗi thường sẽ dài nên có thể xuống dòng sau toán tử’

Cách 2: Xuống dòng bằng cách ngắt nội dung chuỗi

Ví dụ

var name6 =
‘Nội dung của chuỗi thường sẽ dài’
+ ‘ nên có thể xuống dòng bằng cách ngắt chuỗi và nối’
console.log(name6)

Template string ES6

Ví dụ để nối chuỗi ta thường làm theo cách cũ là:

var name7 = ‘Nam’
var add1 = ‘Hanoi’
console.log(‘Tôi là:’, name7 + add1) // NamHanoi không có dấu cách bị sai
console.log(‘Tôi là:’,name7 + ‘ ‘ + add1) // Nam Hanoi cộng thêm chuỗi ‘ ‘
console.log(`Tôi là: ${name7} ${add1}`) // Nam Hanoi. Dùng dâu “ kết hợp truyền biến vào ${}

lap-trinh-Javascript-string-thiet-ke-website

lap-trinh-Javascript-string-thiet-ke-website

Các cách thường dùng làm việc với chuỗi

Keyword: JavaScript string methods (các cách)

1. Length – độ dài của chuỗi

Độ dài CHUỖI tính tất cả các ký tự kể cả dấu cách. CHUỖI được đánh thứ tự bắt đầu từ số 0.

var lengthString = ‘Độ dài CHUỖI 1. Độ dài CHUỖI 2. Độ dài CHUỖI 3.’
console.log(lengthString.length) // 47

2. Find index – tìm vị trí của một ký tự nằm trong một chuỗi

Nếu ký tự cần tìm, xuất hiện nhiều lần trong chuỗi, thì index0f chỉ tìm ký tự xuất hiện đầu tiên mà thôi.

Ví dụ tìm vị trí của từ ‘chuỗi’ trong ví dụ trên

console.log(lengthString.indexOf(‘CHUỖI’)) // 7 = ‘CHUỖI’ xuất hiện 3 lần nhưng nó chỉ tìm ở vị trí thứ 7.
console.log(lengthString.indexOf(‘CHUỖI’, 12)) // 23 = vị trí của CHUỖI thứ 2. Tham số 12 là vị trí sau CHUỖI thứ nhất. Có thể dùng số 13, 14, 15… miễn là sau số 12

console.log(lengthString.lastIndexOf(‘CHUỖI’)) // 39 = vị trí của chuỗi thứ 3.
console.log(lengthString.indexOf(‘xyz’)) // -1 = tức là chuỗi xyz không tồn tại trong chuỗi.
console.log(lengthString.search(‘CHUỖI’)) // 7 = cũng trả về vị trí của CHUỖI, nhưng nó không được dùng vì một số lý do.

3. Cut string – cắt chuỗi

Ví dụ cắt chuỗi tính từ vị trí bên trái sang phải.

console.log(lengthString.slice(7)) // CHUỖI 1. Độ dài CHUỖI 2. Độ dài CHUỖI 3. = Cắt từ vị trí thứ 7 đến hết chuỗi
console.log(lengthString.slice(7, 12)) // CHUỖI = Cắt từ vị trí 7 đến 12

Ví dụ cắt chuỗi tính từ vị trí bên phải sang trái. Từ phải qua trái thì đếm ngược, từ 0, -1, -2, —

console.log(lengthString.slice(-8, -1)) // CHUỖI 3 = -8 là vị trí C…, -1 là vị trí …3

4. Replace – thay thế chuỗi

Ví dụ muốn thay thế CHUỖI (1) ở vị trí thứ 7 thành ABCDF

console.log(lengthString.replace(‘CHUỖI’, ‘ABCDF’)) // Độ dài ABCDF 1. Độ dài CHUỖI 2. Độ dài CHUỖI 3.

Muốn thay thế tất cả CHUỖI thành ABCDF, thì dùng biểu thức chính quy /CHUỖI/g

console.log(lengthString.replace(/CHUỖI/g, ‘ABCDF’)) // Độ dài ABCDF 1. Độ dài ABCDF 2. Độ dài ABCDF 3.

5. Convert to upper case – chuyển chuỗi sang IN HOA

console.log(lengthString.toUpperCase()) // ĐỘ DÀI CHUỖI 1. ĐỘ DÀI CHUỖI 2. ĐỘ DÀI CHUỖI 3.

6. Convert to lower – chuyển chuỗi sang in thường

console.log(lengthString.toLowerCase()) // độ dài chuỗi 1. độ dài chuỗi 2. độ dài chuỗi 3.

7. Trim – loại bỏ khoảng trắng dấu cách ở hai đầu chuỗi

var lengthString2 = ‘ Nội dung về trim ‘
console.log(‘Độ dài chuỗi gồm khoảng trắng 2 đầu là:’, lengthString2.length) // 35
console.log(‘Độ dài chuỗi không gồm khoảng trắng 2 đầu là:’,lengthString2.trim().length) // 28 = dùng trim thì chỉ còn 28
console.log(‘Đã loại khoảng trắng 2 đầu:’, lengthString2.trim())
console.log(‘Ko loại khoảng trắng 2 đầu:’, lengthString2)

Split – cắt một chuỗi thành array

var laptrinh = ‘JavaScript, Python’
console.log(laptrinh.split(‘, ‘)) // (điểm chung vị trí cắt là ,cách)  (2) [‘JavaScript’, ‘Python’]
console.log(laptrinh.split(”)) // điểm chung là chuỗi rỗng. (18) [‘J’, ‘a’, ‘v’, ‘a’, ‘S’, ‘c’, ‘r’, ‘i’, ‘p’, ‘t’, ‘,’, ‘ ‘, ‘P’, ‘y’, ‘t’, ‘h’, ‘o’, ‘n’]

Get a character by index – lấy 1 ký tự bằng index cho trước

var index = ‘ABCD’
console.log(index.charAt(0)) // A
console.log(index.charAt(1)) // B
console.log(index.charAt(2)) // C
console.log(index.charAt(3)) // D
console.log(index.charAt(4)) // ký tự trắng, rỗng nếu vị trí không tồn tại, kiểu dữ liệu string
console.log(typeof index.charAt(4)) // string

Cách 2:

Dùng dấu [] cho kết quả tương tự, nhưng nếu truyền vị trí không tồn tại sẽ trả về kiểu dữ liệu undefined

console.log(index[0]) // A
console.log(index[1]) // B
console.log(index[2]) // C
console.log(index[3]) // D
console.log(index[4]) // undefined
console.log(typeof index[4]) // undefined

Thiet-ke-web-quang-cao-google-facebook-ha-noi